Tục ngữ Việt Nam có câu “Cơm cha, áo mẹ công thầy” để nói cho mọi người biết rằng: Cha sinh ra hình hài và cho ta sự sống, mẹ nuôi dưỡng và bao bọc hình hài của ta. Riêng thầy cô giáo dạy dỗ ta nên người. Đó là ba đấng mà ta hàng tôn kính và nhớ ơn. Đó cũng là truyền thống “Tôn sư trọng Đạo” của dân tộc Việt Nam.
Kỷ niệm ngày Hiến chương các nhà giáo – 20/11 năm nay Thư viện trường Tiểu học Nguyễn Khuyến xin giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh Thư mục chuyên đề Nhà Giáo Việt Nam 20 - 11 nhằm khơi dạy lòng kính trọng và giúp các em phần nào hiểu được những hy sinh thầm lặng của những người thầy, người cô – như những người lái đò lặng lẽ đưa khách qua sông theo từng năm tháng.
1. Trái tim người thầy: Truyện/ David R. Collins, Guy Rice Doud, Melisa Ann Broeckelman... ; Trần Tiễn Cao Đăng dịch.- Tái bản lần thứ 4.- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Trẻ, 2005.- 116tr.: hình vẽ; 21cm. Tóm tắt: Những bài viết nhật ký về kỷ niệm thầy trò, tình cảm của các tác giả đối với người thầy của mình. Chỉ số phân loại: 808.88 DGR.TT 2005 Số ĐKCB: GD.00379, GD.00380, GD.00381, GD.00382, TN.02008, |
2. Thầy và trò/ Nguyễn Duy An, Hà Trang, Dương Thuỵ... ; Thu Hà b.s..- H.: Lao động, 2009.- 160tr.; 20cm. Tóm tắt: Gồm 33 câu chuyện nói về tình yêu thường của thầy cô giáo đối với học trò của mình.. Chỉ số phân loại: 895.92234 HT.TV 2009 Số ĐKCB: GD.00261, GD.00262, GD.00263, GD.00264, GD.00265, |
3. Thầy đồ đất làng Điền Trì/ Nguyễn Văn Đức s.t., b.s. ; Minh hoạ: Vương Linh.- H.: Kim Đồng, 2010.- 86tr.: hình vẽ; 19cm. Chỉ số phân loại: 398.20959734 VL.TD 2010 Số ĐKCB: GD.00618, GD.00619, GD.00620, GD.00621, GD.00622, |
4. FILENE, PETER Niềm vui dạy học= The joy of teaching/ Peter Filene ; Dịch: Tô Diệu Lan, Trần Nữ Mai Thy ; Hoàng Kháng h.đ..- Tp. Hồ Chí Minh: Nxb. Văn hoá Sài Gòn, 2009.- 307tr.; 21cm. Tóm tắt: Cẩm nang hướng dẫn cho các giáo viên, giảng viên đại học. Cuốn sách đưa ra lí luận để hiểu được nghề giáo viên, vai trò giảng viên, hiểu được sinh viên. Hướng dẫn xây dựng đề cương bài giảng. Hoạt động ngoại khoá với sinh viên. Chỉ số phân loại: 378.1 FP.NV 2009 Số ĐKCB: TK.02385, TK.02386, TK.02387, TK.02388, TK.02389, |
5. HÀ NHẬT THĂNG Công tác giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông/ B.s: Hà Nhật Thăng (ch.b), Nguyễn Dục Quang, Nguyễn Thị Kỷ.- Tái bản lần thứ 6.- H.: Giáo dục Việt Nam, 2009.- 71tr; 21cm. Tóm tắt: Chức năng nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông. Nội dung công tác chủ nhiệm lớp, hướng dẫn thực hiện một số nội dung công tác chủ nhiệm lớp.. Chỉ số phân loại: 373.11 HNT.CT 2009 Số ĐKCB: TK.02646, TK.02647, TK.02648, TK.02649, TK.02650, |
6. Những điều giáo viên chủ nhiệm cần biết.- H.: Lao động, 2009.- 198tr.; 26cm. Tóm tắt: Cung cấp những kiến thức cơ bản về giao tiếp sư phạm và những ứng dụng giao tiếp sư phạm với tâm lý học sinh. Trình bày những nội dung chính về công tác giáo viên chủ nhiệm, các yêu cầu, phương pháp, kĩ năng, tổ chức, quản lí lớp học... của giáo viên chủ nhiệm. Chỉ số phân loại: 371.1 .ND 2009 Số ĐKCB: TK.03148, |
7. PHAN NGỌC LIÊN Giáo dục và thi cử Việt Nam: Trước cách mạng tháng tám 1945/ B.s.: Phan Ngọc Liên (ch.b.), Trần Viết Thụ, Đặng Văn Hồ....- H.: Từ điển bách khoa, 2006.- 289tr.; 21cm. Tóm tắt: Một nền giáo dục dân gian truyền thống ra đời từ rất sớm trong lao động, sản xuất; Một nền giáo dục học đường được tổ chức nghiêm minh từ việc dạy đến thi cử; Một nền giáo dục cung cấp nhiều nhân tài cho đất nước, được toàn xã hội coi trọng, quan tâm và lấy đạo lý làm mục tiêu, nội dung giáo dục thế hệ trẻ; Truyền thống giáo dục Việt Nam là một cơ sở quan trọng cho việc xây dựng nền giáo dục xã hội chủ nghĩa, mang tính kế thừa và phát triển. Chỉ số phân loại: 370.9597 PNL.GD 2006 Số ĐKCB: TK.02246, TK.02247, TK.02248, |
8. LÊ TIẾN THÀNH Sổ tay giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật dành cho giáo viên tiểu học/ Lê Tiến Thành, Trần Đình Thuận, Nguyễn Xuân Hải.- H.: Giáo dục, 2009.- 134tr.: bảng; 27cm. Tóm tắt: Khái niệm cơ bản về trẻ khuyết tật. Các nguyên tắc chính và công cụ cần thiết trong thực hiện giáo dục hoà nhập cho trẻ khuyết tật. Một số ví dụ áp dụng giáo dục hoà nhập. Văn bản pháp quy về giáo dục hoà nhập người khuyết tật và trẻ khuyết tật. Chỉ số phân loại: 371.9 LTT.ST 2009 Số ĐKCB: TK.02812, |
Thư mục là tập hợp những cuốn sách chứa đựng nhiều câu chuyện cảm động, cũng như những kinh nghiệm sư phạm được đúc kết qua những năm tháng đứng lớp của nhiều tác giả. Thư mục được xây dựng trực tiếp trên cơ sở tài liệu có trong Thư viện trường.
Mặc dù người biên soạn đã có nhiều cố gắng nhưng Thư mục không tránh khỏi những thiếu sót, mong bạn đọc đóng góp ý kiến để những Thư mục sau được hoàn thiện hơn.
Xin chân trọng giới thiệu đến toàn thể bạn đọc!